BU LÔNG 8.8: CÁCH PHÂN BIỆT HÀNG THẬT – HÀNG GIẢ

Bu lông 8.8: Hàng giả, hàng nhái tràn lan trên thị trường.

Bu lông hay bù loong là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, là chi tiết kẹp chặt, thường có dạng thanh trụ, một đầu có mũ 6 cạnh ngoài hoặc trong (chìm), một đầu có ren để vặn với đai ốc.

Mối lắp ghép bằng bu lông có thể chịu được tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó lại có độ bền, độ ổn định lâu dài. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống… ở khắp mọi nơi trên thế giới.

Mặc dù quan trọng là thế nhưng hiện nay tình trạng làm giả làm nhái cấp bền bu lông đang xảy ra vô cùng phổ biến và tràn lan trên thị trường.

Vậy cụ thể những mặt hàng nào hiện nay đang bị làm nhái? Câu trả lời đó chính là bulong cấp bền 8.8 – loại bu lông đang được làm nhái phổ biến hiện nay.

Trừ một số đơn vị bán hàng chính hãng, các cơ sở buôn bán lớn trên thị trường thì hầu hết các đơn vị phân phối bu long ốc vít nhỏ lẻ như ở phố thuốc bắc, các đại lý kim khí tổng hợp, nhỏ lẻ…. đều phân phối sản phẩm bu long cấp bền 4.8 nhưng được nhái mác 8.8

so-sanh-bu-long-8-8-bu-long-thuong

Một số nhãn hiệu bu long như UNIVERSARY, TH, QT… hầu hết mác 8.8 nhưng thực chất chỉ đạt cấp bền thường 4.8. Thậm chí một số thương hiệu lớn như KPF, NLGS… cũng đang bị các đơn vị khác làm nhái sản phẩm rất là nhiều.

Như thế nào là bulong cấp bền thường và như thế nào là bulong cấp bền cao (bu lông cường độ cao)? Cùng thực hiện phép so sánh giữa 2 loại bu lông với nhau để tìm ra câu trả lời hợp lý nhất nhé.

Cấp độ bền bu lông thể hiện qua các chỉ số: giới hạn bền, giới hạn chảy, độ cứng, độ chịu va đập,…Cấp độ bền bulong được phân loại theo nhóm dựa trên các chỉ số nêu trên.

1) Tìm hiểu về bu long cấp bền thường

Nhóm bu lông cấp bền thường gồm có : 4.6; 4.8; 5.6; 5.8; 6.8. Tuy nhiên, ở các trị số cấp độ bền có sự tịnh tiến, tức là bu lông inox 4.8 có giới hạn bền, giới hạn chảy và độ cứng,… cao hơn so với bu lông inox 4.6

Thông số kỹ thuật của bu lông cấp bền thường:

  • Ký hiệu trên đầu mũ bulong: Không có
  • Cấp bền và vật liệu: Cấp bền 4.8, 5.6
  • Kích thước (mm): 5mm – 10mm
  • Thông số khả năng chịu lực:

+ Lực chịu tải: 310 (Mpa)

+ Lực uốn (cong): 340 (Min-Mpa)

+ Lực bền kéo: 420 (Min-Mpa)

bu-long-8-8

2) Tìm hiểu về bu lông 8.8

Là nhóm bu lông cường độ cao 8.8 có sự vượt trội về các chỉ số. Vì đặc trưng có khả năng làm việc trong điều kiện mối ghép chịu trọng tải lớn, đòi hỏi kỹ thuật cao. Ngược lại với bu lông cấp bền thường, các loại bu lông 8.8 luôn được lựa chọn ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp, cầu đường, xây dựng cảng biển, đóng tàu,…

Thông số kỹ thuật của bu lông 8.8:

  • Ký hiệu trên đầu mũ bulong: Cấp bền 8.8
  • Cấp bền và vật liệu: Cấp bền 8.8, Thép carbon, gia công, tôi luyện
  • Kích thước (mm): Dưới 16mm và từ 16mm – 72mm
  • Thông số khả năng chịu lực của bu lông 8.8 có kích thước dưới 16mm và từ 16mm – 72mm tương ứng như sau:

+ Lực chịu tải: 580 – 640 (Mpa)

+ Lực uốn (cong): 640 – 660 (Min-Mpa)

+ Lực bền kéo: 800 – 830 (Min-Mpa)

Như vậy, sự khác biệt giữa bulong cấp bền thường và bu lông cường độ cao nằm ở khả năng chịu tải trọng của mối ghép. Mặt khác, các trị số cấp độ bền cũng cao hơn, quy trình chế tạo và kiểm soát chất lượng của bu lông cường độ cao cũng phải nghiêm ngặt hơn. Đồng nghĩa với việc giá cả của bu lông cường độ cao sẽ có sự chênh lệch.

Vậy làm sao chúng ta có thể nhận biết được sự khác nhau đó khi hiện tượng làm nhái, làm giả ngày càng tràn lan trên thị trường hiện nay?

ĐỌC TIẾP: https://bulongnaman.vn/bu-long-8-8-phan-biet-hang-that-hang-nhai/



source https://bulongnaman.wordpress.com/2021/12/03/bu-long-8-8-cach-phan-biet-hang-that-hang-gia/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐAI ỐC HÃM – ĐAI ỐC KHÓA – ĐAI ỐC CHỐNG XOAY

ĐAI ỐC LIỀN LONG ĐEN

BULONG MẮT (MÓC CẨU)