BULONG 10.9
Bu lông cường độ cao 10.9 là gì?
Bulong cường độ cao 10.9 là một loại bu lông lục giác ngoài và có cấp độ bền là 10.9. Bu lông cường độ cao 10.9 hay còn gọi là bu lông 10.9, bu lông liên kết 10.9 hay bu lông cấp độ bền 10.9
Cấu tạo của bulong 10.9
Cấu tạo bu lông 10.9 gồm có hai phần:
- Phần đầu bulong 10.9 có dạng hình lục giác ta có thể dùng cờ lê để siết.
- Phần thân bu lông 10.9 có dạng hình trụ tròn, được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét (ren hệ mét là tiêu chuẩn ren thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam) và hệ ren inch (bu lông lục giác hệ inch)

Bu lông cường độ cao 10.9 mạ trắng xanhLưu ýNam An Fastener – Tổng kho bu lông ốc vít lớn nhất miền Bắc chuyên đổ buôn các loại bu lông cường độ cao cấp bền 8.8/10.9/12.9 cho các nhà máy, sản phẩm đầy đủ chứng nhận chất lượng, giao hàng toàn quốc. Nhận sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng. Để được tư vấn và báo giá, bạn vui lòng liên hệ Hotline 0983 344 163. Nam An rất vui khi được phục vụ bạn!!!
Kích thước bu lông liên kết 10.9:
- Đường kính thân ren (M) : M6 ~ M36
- Chiều dài thân ren (L): 10~300 mm
Khả năng chịu lực: Bu lông cấp bền 10.9 có khả khả năng chịu tải tiêu chuẩn như sau:
- Giới hạn bền đứt (N/mm2) : 1000
- Độ cứng (N/mm2): 310,
- Giới hạn chảy (N/mm2): 940
Xử lý bề mặt bulong 10.9:
- Hàng mộc (Sơn đen)
- Mạ điện phân: Màu trắng xanh, mạ điện phân cầu vồng
- Mạ kẽm nhúng nóng
Đóng gói bu lông 10.9: Sản phẩm được đóng gói theo tiêu chuẩn với đầy đủ ký mã hiệu.
Kiện nhỏ, số lượng ít sẽ được đóng gói trong túi nilon chuyên dụng.
Sản phẩm kiện lớn sẽ được đóng gói trong bao tải.
Phân biệt bu lông thường và bu lông cường độ cao
Khi mua bu lông, các khách hàng quan tâm nhất đó là tính cấp bền của bu lông. Thông qua tính cấp bền (hay cấp độ bền) của bulong mà khách hàng sẽ biết được lực kéo, lực cắt và lực nén được phép tác dụng lên bulong. Bulong có cấp độ bền càng cao thì sức chịu được tải trọng cũng càng lớn.

Bu lông cường độ cao 10.9 thương hiệu KPF Hàn Quốc được Nam An phân phối toàn miền Bắc từ năm 2016
Hiện nay, bu lông theo hệ ren mét gồm có các cấp độ bền sau: 4.6/ 5.6/ 5.8/ 6.8/ 8.8/ 10.9/ 12.9. Trong đó những bulong thường là những bu lông có cấp bền 4.6/ 5.6/ 5.8/ 6.8, bu lông cường độ cao là bu lông có cấp bền 8.8/ 10.9/ 12.9.
Bu lông cường độ cao 8.8; 10.9 và 12.9 sẽ có độ bền cao hơn, chống mài mòn tốt và cho ứng suất chảy cao hơn, điều này khiến nó hữu ích trong các ứng dụng yêu cầu tải trọng rất lớn và ứng suất phá hủy cao.
Vật liệu chế tạo bu lông cường độ cao 10.9
Bu lông cường độ cao 10.9 hàng đen là loại bulong được chế tạo từ thép có hàm lượng cacbon trung bình, được quản lý thành phần tạp chất thấp hơn bulong cường độ 8.8 như lưu huỳnh (S), phốt pho (P) làm ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm.

Đối với sản phẩm bulong cường độ cao, các công đoạn kiểm tra bao gồm từ khi nhập liệu về đến quá trình ủ, kéo, dập ra hình dáng kích thước rồi chuyển qua dây chuyền xử lý nhiệt (quá trình quenching, tempering) được quản lý chặt chẽ để tạo ra sản phẩm có độ đồng đều cao.
Bu lông cấp độ bền 10.9 đạt tiêu chuẩn các thông số: lực kéo (Tensile Strength), ứng suất thử (proof load), độ cứng (hadness test), độ thấm, thoát cac bon… và cuối cùng sản phẩm ra thị trường với chất lượng, độ tin cậy cao thể hiện qua cấp bền bulong với các đặc tính như chịu lực cắt, lực nâng lớn.
Tiêu chuẩn bu lông cường độ cao 10.9
Bulong cấp độ bền 10.9 gồm có 2 loại là bulong ren suốt và bulong ren lửng.
- Bu lông ren suốt: Là loại bulong được tiện ren suốt chiều dài thân, theo tiêu chuẩn bu lông lục giác DIN 933 của Đức hoặc ISO 4017.
- Bu lông ren lửng: Là loại bulong được tiện ren một phần thân, phần còn lại thì không tiện ren, theo tiêu chuẩn bu lông lục giác DIN 931 của Đức hoặc ISO 4014.
Bên cạnh đó, bulong 10.9 còn tuân theo các tiêu chuẩn sau: DIN 960, DIN 961 và ASTM
Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) về bu lông cường độ cao
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam, trong thi công khi tính toán được phép xem bu lông cường độ cao làm việc như con lõi.
Sức kháng trượt danh định của bu lông cường độ cao ở liên kết ma sát được lấy như sau:
Rn = Kh. Ks. Ns. Pt (N)
Trong đó:
Ns: số mặt ma sát tính cho một bulông
Pt: Lực kéo yêu cầu nhỏ nhất của bulông (bảng 2) (N)
Kh: Hệ số kích thước lỗ (bảng 3)
Ks: Hệ số điều kiện bề mặt (bảng 4)

– Bề mặt loại A: Lớp cáu bẩn được làm sạch trong nhà máy, không sơn; bề mặt làm sạch bằng thổi vớicác lớp phủ bọc loại A (sơn phủ loại A)
– Bề mặt loại B: Bề mặt được làm sạch bằng thổi, không sơn và bề mặt được làm sạch bằng thổi có các lớp sơn phủ loại B.
– Bề mặt loại C: Bề mặt mạ kẽm nóng và làm nhám sau khi mạ bằng bàn chải sắt cầm tay (không dùng bàn chải sắt chạy điện)
– Nếu có thí nghiệm hệ số này có thể lấy theo kết quả thí nghiệm
Xiết bu lông cường độ cao 10.9
Cách tính lực xiết bu lông cường độ cao 10.9
Bước 1: Xác định cỡ bulong bao gồm
– d: đường kính của bulong
–s: size bulong ( kích thước ecu vặn vào bulong )
Chúng có mối quan hệ với nhau bằng công thức sau s = 1.5 * d.
(Lưu ý, không dùng cho bulong lục giác chìm đầu bằng)
Trường hợp nhân ra không chẵn ,vd : M5 x 1.5 = 7.5mm, có thể làm tròn lên là 8mm
ĐỌC TIẾP: https://bulongnaman.vn/bu-long-cuong-do-cao-109/
source https://bulongnaman.wordpress.com/2021/12/02/bulong-10-9/
Nhận xét
Đăng nhận xét